I. CÓ NHIỀU CÁCH XEM PHONG THỦY 4 SỐ CUỐI ĐIỆN THOẠI
- Sử dụng 4 số cuối điện thoại dễ tính, dễ áp dụng, ai cũng có thể tự xem được.
- Có nội dung đối chiếu sẵn, thuận tiện tra cứu và dễ hiểu.
- Dùng 4 số để đánh giá cả dãy số có phần hạn hẹp, thiếu sót về tổng thể.
- Mang tính kinh nghiệm cá nhân là chính, độ chính xác thì có thể đúng một phần, còn đại thể là cái khuyết thiếu.
1. Cách 1 (phổ biến nhất): Lấy 4 số cuối điện thoại chia cho 80
1.1 Tại sao lại là chia cho số 80 mà không phải con số nào khác?
- Xét về ngũ hành: Số 80 mang hành Thổ. Thổ được phân bổ ở vị trí chính giữa (Trung cung) trên bàn phi tinh trong Bát quái. Mà Trung cung lại là nơi phát sinh cũng là nơi kết thúc của vạn vật, vậy nên nó được coi là vị trí tối thượng.
- Xét theo Kinh Dịch: Số 80 ứng với quẻ Thuần Khôn. Khôn là biểu trưng của Đất, chi phối lên vạn vật nơi mặt đất, nên cũng được coi là trọng yếu.
1.2. Cách xem cát hung
|
- Số điện thoại của bạn là xxxxxx5489
- Bước 1: Xác định 4 số cuối điện thoại, là số 5489
- Bước 2: Lấy 5489 : 80 = 68,6125
- Bước 3: Lấy 68,6125 – 68 = 0,6125. Lấy 0,6125x80 = 49
- Bước 4: Tra bảng thấy “Hung cát đan xen, có thành có bại” - Đánh giá: Bình thường (Không tốt cũng không xấu).
- Bước 1: Xác định 4 số cuối là 4080
- Bước 2: Lấy 4080 : 80 = 51
- Bước 3: Vì con số tìm được là 51 (số nguyên), đây chính là kết quả cuối cùng.
- Bước 4: Tra bảng bên dưới là "Thành công sau không ít thăng trầm" - Đánh giá Cát lành.
- Bước 1: Xác định 4 số cuối là 9840
- Bước 2: Lấy 9840 : 80 = 123
- Bước 3: Vì 123 vẫn lớn hơn 80, tiếp tục lấy 123 : 80 = 1,5375. Lấy 1,5375 - 1 = 0,5375. Lấy 0,5375 x 80 = 43
- Bước 4: Tra bảng bên dưới là "Thuận thiên thời, thành công tự đến" - Đánh giá Cát lành.
SỐ |
ĐÁNH GIÁ HUNG - CÁT |
Ý NGHĨA 4 SỐ CUỐI ĐIỆN THOẠI |
1 |
CÁT |
Mưu sự thành công, sự nghiệp thăng tiến |
2 |
BÌNH |
Cuộc đời lắm thăng trầm, hậu vận chưa nhàn hạ |
3 |
ĐẠI CÁT |
Ngày một thịnh vượng, vạn sự thuận lợi |
4 |
HUNG |
Tiền đồ gian nan, vất vả vây quanh |
5 |
ĐẠI CÁT |
Làm ăn phát đạt, danh lợi lưỡng toàn |
6 |
CÁT |
Có được lộc trời ban, định mệnh có thể thành công |
7 |
CÁT |
Mọi sự bình an, hướng tới thành công |
8 |
CÁT |
Vượt gian nan vất vả thành công sẽ đến |
9 |
HUNG |
Tự thân lo toan, mọi sự khó lường |
10 |
HUNG |
Nỗ lực rất nhiều nhưng sự khó thành |
11 |
CÁT |
Được người trọng vọng, vững bước về phía trước |
12 |
HUNG |
Sức khỏe kém, công việc gian nan |
13 |
CÁT |
Được người kính trọng, hưởng phước trời ban |
14 |
BÌNH |
Thành bại đan xen, mọi sự đều dựa vào nghị lực |
15 |
CÁT |
Gặt hái thành tựu, nhất định được hưng vượng |
16 |
ĐẠI CÁT |
Thành tựu lớn lao, danh lợi song hành |
17 |
CÁT |
Quý nhân phù trợ đi tới thành công |
18 |
ĐẠI CÁT |
Trăm sự trôi chảy, vạn sự hưng vượng |
19 |
HUNG |
Khó khăn muôn phần, gia đạo bất hòa |
20 |
ĐẠI HUNG |
Lo nghĩ nhiều, gian nan luôn có |
21 |
CÁT |
Chuyên tâm ắt sẽ thành, có lộc buôn bán |
22 |
HUNG |
Có tài nhưng khó phát huy, công việc không may mắn |
23 |
ĐẠI CÁT |
Nổi danh tên tuổi, ắt thành đại nghiệp |
24 |
CÁT |
Tự lập ắt gây dựng đại nghiệp |
25 |
CÁT |
Nhân cách tốt, thiên thời địa lợi đồng hành |
26 |
HUNG |
Phong ba bão táp nhưng qua được hiểm nguy |
27 |
CÁT |
Lúc thành lúc bại, có thể giữ được thành công |
28 |
ĐẠI CÁT |
Ý chí mạnh mẽ, tiến mãi không lùi bước |
29 |
HUNG |
Cát hung lẫn lộn, có thành có bại |
30 |
ĐẠI CÁT |
Danh lợi đều có, đại sự thành công |
31 |
ĐẠI CÁT |
Thành công như rồng bay phượng múa |
32 |
CÁT |
Thịnh vượng đến nhờ trí dũng |
33 |
HUNG |
Rủi ro liên tiếp, thành công khó khăn |
34 |
BÌNH |
Số phận trung bình, trung vận mới ổn |
35 |
HUNG |
Phận long đong, thường gặp nạn tai |
36 |
CÁT |
Thuận buồm xuôi gió, tránh được hiểm nguy |
37 |
BÌNH |
Được danh mà không có lợi |
38 |
ĐẠI CÁT |
Công danh rộng mở, tương lai tươi sáng |
39 |
BÌNH |
Lúc chìm nổi, khi thịnh suy vô định |
40 |
ĐẠI CÁT |
Tiền đồ sáng sủa thuận thiên ý |
41 |
HUNG |
Sự nghiệp không thành |
42 |
CÁT |
Nhẫn nhịn chịu đựng ắt được cát lợi |
43 |
CÁT |
Thuận thiên thời, thành công tự đến |
44 |
HUNG |
Tham công lỡ việc, sự khó như ý muốn |
45 |
HUNG |
Khó khăn kéo dài, va vấp liên miên |
46 |
ĐẠI CÁT |
Quý nhân phù trợ thành công đến |
47 |
ĐẠI CÁT |
Danh lợi thành công đều có, thành công tốt đẹp |
48 |
BÌNH |
Gặp cát được cát gặp hung thì hung |
49 |
BÌNH |
Hung cát đan xen, có thành có bại |
50 |
BÌNH |
Bập bùng sóng gió, thịnh suy khó đoán |
51 |
CÁT |
Thành công sau không ít thăng trầm |
52 |
HUNG |
Sướng trước khổ sau |
53 |
BÌNH |
Cố gắng nhiều nhưng không được bao nhiêu |
54 |
HUNG |
Hiểm họa ẩn trong mọi sự |
55 |
ĐẠI HUNG |
Mọi chuyện ngược ý, khó có thành công |
56 |
CÁT |
Nỗ lực phấn đấu sẽ được thành công |
57 |
BÌNH |
Khổ trước sướng sau |
58 |
HUNG |
Gặp sự do dự khó mà thành |
59 |
BÌNH |
Không xác định được phương hướng |
60 |
HUNG |
Phong ba bão táp bủa vây, khó nhọc với đời |
61 |
HUNG |
Lo nghĩ nhiều nhưng mưu sự lớn khó thành |
62 |
CÁT |
Cố gắng nỗ lực sẽ được thành công |
63 |
HUNG |
Công việc khó khăn, tiền bạc được 1 mất 9 |
64 |
CÁT |
Thành công tự đến, giữ được sẽ an |
65 |
BÌNH |
Gia đạo bất hòa, không được tin tưởng |
66 |
ĐẠI CÁT |
Vạn sự như ý, phú quý tự đến |
67 |
CÁT |
Nắm bắt tốt thời cơ ắt có thành công |
68 |
HUNG |
Có lo nghĩ trước sau cũng chẳng được an |
69 |
HUNG |
Công việc bấp bênh, khó khăn theo đuổi |
70 |
BÌNH |
Hung có cát có, mọi sự bình thường |
71 |
BÌNH |
Có được cũng mất, khó yên ổn |
72 |
CÁT |
An lạc tự đến, mọi việc ắt cát tường |
73 |
BÌNH |
Không tham vọng lớn, vô mưu hưởng an lành |
74 |
BÌNH |
Tiến không bằng lùi, trong tốt ắt có xấu |
75 |
HUNG |
Gặp nhiều hung sự, cẩn thận cảnh giác |
76 |
CÁT |
Khổ qua đẩy lùi thất bại, thuận lợi ắt tới |
77 |
BÌNH |
Nửa được nửa mất đã được định sẵn |
78 |
ĐẠI CÁT |
Tiền đồ rộng mở, trăm sự đầy hy vọng, cố gắng sẽ thành |
79 |
HUNG |
Có rồi lại mất, lo nhiều cũng khó mà thay đổi |
80 |
ĐẠI CÁT |
Số phận an bài điềm cát, thành công phú quý ắt tới |
2. Cách 2: Dựa vào con số may mắn theo mệnh
- Người mệnh Kim: 4 số cuối điện thoại phải có số 0, 2, 5, 6, 7 và 8 mới CÁT.
- Người mệnh Mộc: 4 số đuôi điện thoại phải có số 1, 3 và số 4 là CÁT.
- Người mệnh Thủy: 4 số đuôi điện thoại phải có các số 1, 6 là CÁT.
- Người mệnh Hỏa: 4 số đuôi điện thoại phải có số 3, 4 và 9 là CÁT.
- Người mệnh Thổ: 4 số cuối điện thoại phải có các số 0, 2, 5, 8 và 9 là CÁT.
- Sao Nhất Bạch – Hành Thủy – Số 1
- Sao Nhị Hắc – Hành Thổ – Số 2
- Sao Tam Bích – Hành Mộc – Số 3
- Sao Tứ Lục – Hành Mộc – Số 4
- Sao Ngũ Hoàng – Hành Thổ – Số 5
- Sao Lục Bạch – Hành Kim – Số 6
- Sao Thất Xích – Hành Kim – Số 7
- Sao Bát Bạch – Hành Thổ – Số 8
- Sao Cửu Tử – Hành Hỏa – Số 9
3. Cách 3: Lấy tổng 4 số cuối điện thoại chia cho 4
|
- Tình duyên: Kém sắc, hay gặp thắc mắc hoặc nghi ngờ. Tình cảm hay bị dang dở, nếu có nên duyên vợ chồng cũng khó mà ăn đời ở kiếp được.
- Công danh sự nghiệp: Công danh chỉ ở có mức độ trung bình, lên bổng xuống trầm, ít cơ hội phát triển mạnh, có thể hoàn thành sự nghiệp nhưng phải nhờ sự giúp sức của gia đình thân tộc hay bạn bè.
- Tình duyên: Có đắng cay, có ngọt bùi, nhưng phải thực sự nỗ lực mới tiến tới hôn nhân.
- Công danh sự nghiệp: Công danh có thể lên cao đến mức tối đa, dù muốn dù không cũng trở thành một nhân vật hay một người có tiếng tăm trong nghề nghiệp.
- Tình duyên: Được nhiều người mến mộ. Có thể có đổ vỡ lúc đầu, nhưng sau hoàn toàn hạnh phúc, viên mãn về gia đạo.
- Công danh sự nghiệp: Ở vào mức độ trung bình, không lên hay xuống quá thấp. Có thể đạt được thành tựu nhất định trong sự nghiệp nhưng chưa thực sự lớn lao.
- Tình duyên: Thích đùa giỡn với tình yêu hơn là muốn xây dựng hạnh phúc thực sự, số đa tình, đa sầu đa cảm, nhắm mắt thương cảm, thương đại rồi sau đó lại chán nản.
- Công danh sự nghiệp: Công danh gặp nhiều may mắn, tài xã giao giỏi, đạt thành tựu nhiều ở các lĩnh vực văn nghệ hay các nghề thủ công hơn là những vấn đề có liên quan đến xã hội, chính trị. Tương lai còn có nhiều triển vọng tốt đep. Sự nghiệp lên nhanh như diều gặp gió, thành công về vấn đề này ngoài sức tưởng tượng.
- Tình duyên: Chín chắn, dè dặt trong tình cảm, có thể trạng tốt và nhu cầu đời sống vợ chồng cao.
- Công danh sự nghiệp: Công danh có thể lên cao đến tột đỉnh, lúc đầu có hơi nghiêng ngửa một chút nhưng sau thành công theo mong muốn.
- Tình duyên: Gặp rất nhiều may mắn, có số đào hoa, kiến tạo hạnh phúc rất mau lẹ.
- Công danh: Công danh ở mức trung bình, khó mà lên cao. Sự nghiệp vất vả, nhiều thăng trầm, có gây dựng được nghiệp lớn nhưng cũng khó mà gìn giữ lâu bền.
- Tình duyên: Không quá đặt nặng vấn đề tình cảm, coi trọng sự hòa hợp giữa 2 tâm hồn hơn là giá trị vật chất xung quanh.
- Công danh, sự nghiệp: Công danh ở mức trung bình, khó lên cao tột đỉnh, có thể thành công trong lĩnh vực như báo chí, thi họa... Sự nghiệp ít biến động, sẽ tốt lên từ hậu vận.
- Tình duyên: Khá khắt khe về mặt tình cảm, thường kết hôn muộn, kén chọn nhiều thành ra có đôi lúc rơi vào trạng thái cô đơn, buồn tủi.
- Công danh sự nghiệp: Công danh khó lên cao, duy trì ở mức độ ổn định đã là tốt lắm rồi. Công việc có thành có bại, đa phần đắng cay, xây dựng nghiệp lớn khó thành, nên biết mình biết ta, đừng viển vông kẻo ngã đau.
- Tình duyên: Dễ thay đổi, khi yêu cũng thắm thiết hết mình nhưng khi buông bỏ cũng nhẹ nhàng như không. Chỉ xem tình yêu như một trạm dừng chân tạm nghỉ bên đường, kết hôn càng muộn càng tốt.
- Công danh sự nghiệp: Có nền học thức khá vững chắc, thường nắm quyền lãnh đạo một cơ sở hay một bình chủng, hưởng được hoàn toàn như sự mong muốn của bản thân, công danh có thể đạt đỉnh cao nhất trong đời. Sự nghiệp thành công mĩ mãn sau không ít thăng trầm. Nếu có sụp đổ cũng dễ dàng gây dựng lại cơ đồ.
- Tình duyên: Nghiêm túc về mặt tình cảm, coi trọng tình yêu hôn nhân, dễ dàng xây dựng hạnh phúc gia đình yên ổn, càng về sau càng viên mãn.
- Công danh sự nghiệp: Nhiều thăng trầm, có khi lên rất cao và có khi xuống quá thấp, khó ổn định mà luôn thay đổi. Thường bị đổ vỡ lúc đầu, sau mới thành công từ những sóng gió.
II. CÁCH TRA CỨU SIM PHONG THỦY CHUẨN XÁC HÀNG ĐẦU
1. Công cụ tra cứu chuẩn xác hàng đầu hiện nay
SIM PHONG THỦY - XEM SỐ ĐIỆN THOẠI HỢP TUỔI HỢP MỆNH
|
Nhấn vào thanh công cụ trên, nhập ngày tháng năm sinh và số điện thoại, bạn sẽ thấy ngay kết quả mà không cần phải tính toán gì.
Công cụ này được xây dựng dựa trên mối tương quan giữa ngày tháng năm sinh của chủ nhân số điện thoại và 4 yếu tố phong thủy quan trọng:
- Âm dương cân bằng
- Ngũ hành tương phối
- Cửu tinh đồ pháp
- Hành quẻ bát quái (quẻ dịch)
2. Cơ sở luận cho phương pháp xem bói phong thủy số điện thoại nêu trên
- Ngũ hành sim phải tương hòa hoặc tương sinh bản mệnh người dùng mới cát.
- Ngũ hành số điện thoại phải là dụng thần Tứ Trụ đối với người sử dụng, nếu là kỵ thần thì xấu.
- Các số trong một sim phải có ngũ hành tương sinh mới cát.
Quẻ Dịch tạo ra từ sim phải là quẻ cát, đồng thời quẻ cát đó phải phù hợp với khát vọng, mơ ước của người dùng.
Trên đây Lịch Ngày Tốt đã giới thiệu toàn bộ thông tin về Phong thủy 4 số cuối điện thoại. Đồng thời cũng cung cấp thêm cách tra cứu sim phong thủy chuẩn xác hàng đầu hiện nay. Mong rằng bài viết hữu ích với bạn trong việc lựa chọn số điện thoại hợp phong thủy với tuổi, mệnh của mình.